Thiết kế kiến trúc tại Hà Nội
- Danh mục: Dịch Vụ
- Ngày: 31/12/2010
- Lượt xem: 3677
I /.Các gói tư vấn thiết kế công trình xây dựng
A. Gói 01 Economic (nhà kinh doanh)
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ phối cảnh công trình.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng.
- Bản vẽ mặt đứng triển khai.
- Bản vẽ mặt cắt kỹ thuật.
B. Gói 02 Economic (lập hồ sơ xin cấp phép xây dựng)
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí khu đất.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng.
- Bản vẽ mặt đứng triển khai.
- Bản vẽ mặt cắt kỹ thuật.
- Bản vẽ móng và chi tiết móng công trình.
- Bản vẽ mặt bằng cấp và thoát nước tầng 1.
C. Gói Basic:
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ phối cảnh công trình.
- Bản vẽ kiến trúc thi công công trình bao gồm: mặt bằng chi tiết các tầng, mặt đứng triển khai, mặt cắt, mặt bằng bố trí đồ,
- Bản vẽ chi tiết cấu tạo bao gồm : chi tiết thang, chi tiết vệ sinh, chi tiết ban công, chi tiết cửa, và các chi tiết khác
- Bản vẽ kết kấu công trình bao gồm : kết cấu móng, cột, dầm, sàn… và thống kê cốt thép cho từng phần.
D. Gúi Plus:
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ phối cảnh công trình.
- Bản vẽ kiến trúc thi công công trình bao gồm: mặt bằng chi tiết các tầng, mặt đứng triển khai, mặt cắt, mặt bằng bố trí đồ,
- Bản vẽ chi tiết cấu tạo bao gồm : chi tiết thang, chi tiết vệ sinh, chi tiết ban công, chi tiết cửa, và các chi tiết khác.
- Bản vẽ kết kấu công trình bao gồm : kết cấu móng, cột, dầm, sàn… và thống kê cốt thép cho từng phần.
- Bản vẽ kỹ thuật bao gồm : mặt bằng điện, cấp nước, thoát nước; sơ đồ cấp điện, cấp nước, thoát nước, điện thoại, tín hiệu.
- Hồ sơ dự toán chi tiết bao gồm : bóc tách khối lượng, áp đơn giá, tính toán tổng kinh phí thi công công trình.
- Giám sát tác giả : Để đảm bảo việc thi công theo đúng hồ sơ kỹ thuật được duyệt, kết hợp với chủ đầu tư lựa chọ vật liệu và thiết bị nội thất phù hợp.
E. Gói Pro:
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ phối cảnh công trình, phối cảnh nội thất các không gian, các phòng.
- Bản vẽ kiến trúc thi công công trình bao gồm: mặt bằng chi tiết các tầng, mặt đứng triển khai, mặt cắt, mặt bằng bố trí đồ,
- Bản thiết kế nội thất bao gồm : bản vẽ bố trí nội thất các tầng, chi tiết các mảng tường trang trí, chi tiết mặt bằng trần, mặt bằng lát sàn và các chi tiết khác.
- Bản vẽ chi tiết cấu tạo bao gồm : chi tiết thang, chi tiết vệ sinh, chi tiết ban công, chi tiết cửa, và các chi tiết khác.
- Bản vẽ kết kấu công trình bao gồm : kết cấu móng, cột, dầm, sàn… và thống kê cốt thép cho từng phần.
- Bản vẽ thiết kế hệ thống sân vườn, tường rào, cổng, đường dạo tiểu cảnh, bể nước, bể bơi.
- Bản vẽ kỹ thuật bao gồm : mặt bằng điện, cấp nước, thoát nước; sơ đồ cấp điện, cấp nước, thoát nước, điện thoại, tín hiệu.
- Hồ sơ dự toán chi tiết bao gồm : bóc tách khối lượng, áp đơn giá, tính toán tổng kinh phí thi công công trình.
- Giám sát tác giả : Để đảm bảo việc thi công theo đúng hồ sơ kỹ thuật được duyệt, kết hợp với chủ đầu tư lựa chọ vật liệu và thiết bị nội thất phù hợp.
F. Gói Furn( gói thiết kế nội thất )
Hồ sơ thiết kế:
- Bản vẽ phối cảnh nội thất các không gian, các phòng.
- Bản thiết kế nội thất bao gồm : bản vẽ bố trí nội thất các tầng, chi tiết các mảng tường trang trí, chi tiết mặt bằng trần, mặt bằng lát sàn và các chi tiết khác.
- Bản vẽ kỹ thuật bao gồm : mặt bằng điện, cấp nước, thoát nước; sơ đồ cấp điện, cấp nước, thoát nước, điện thoại, tín hiệu.
- Giám sát tác giả : Để đảm bảo việc thi công theo đúng hồ sơ kỹ thuật được duyệt, kết hợp với chủ đầu tư lựa chọ vật liệu và thiết bị nội thất phù hợp.
II /. chi phí tư vấn thiết kế
1.Đơn giá thiết kế công trình
Bảng 1 : bảng đơn giá tư vấn thiết kế công trình theo gói thiết kế.
Stt |
Các gói tư vấn thiết kế công trình |
đơn giá (vnđ/1m2) |
Ghi chú |
1 |
a |
40.000 |
|
2 |
b |
60.000 |
|
3 |
c |
70.000 |
|
4 |
d |
80.000 |
|
5 |
e |
120.000 |
|
6 |
f |
70.000 |
|
2. Chi phí thiết kế công trình
Chi phí thiết kế công trình được tính theo công thức sau :
CP = Đ x S x K1 x K2 x K3 x K4
Trong đó :
CP |
Chi phí tư vấn thiết kế. |
Đ |
Đơn giá thiết kế (theo bảng 1). |
S |
Tổng diện tích sàn. Phần diện tích có mái che : tính 100% diện tích bề mặt. Phần diện tích không có mái che : tính 50% diện tích bề mặt. |
K1 |
Hệ số điều chỉnh đối với các công trình có nhiều hơn 2 mặt tiền. K1 = 1.1 với công trình có 2 mặt tiền. K1 = 1.2 với công trình có 3 mặt tiền. K1 = 1.3 với công trình có lớn hơn 4 mặt tiền. |
K2 |
Hệ số điều chỉnh theo qui công trình(tính bằng diện tích sàn). K2 = 1.1 với công trình có diện tích sàn từ lớn hơn100m2 đến250m2 K2 = 1.2 với công trình có diện tích sàn từ 50 m2 đến 100m2 K2 = 1.5 với công trình có diện tích sàn nhỏ hơn 50m2 |
K3 |
Hệ số điều chỉnh áp dụng cho công trình cải tạo. K3 = 1.1 với công trình cải tạo không thay đổi kết cấu. K3 = 1.2 với công trình cải tạo có thay đổi kết cấu ( thay đổi không nhiều). K3 = 1.5 với công trình cảI tạo có thay đổi kết cấu ( thay đổi nhiều). |
K4 |
Hệ số điều chỉnh áp dụng cho công trình thiết kế có tính lặp lại giống nhau. K4 = 1.3 đối với công trình công trình thứ 2 đến 5. K4= 1.1 đối với công trình thứ 6 trở đi. |
Ghi chú: Đơn giá trên được áp dụng từ ngày 05/01/2008 cho đến khi có đơn giá mới.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng sơn hà |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 318 – 319 HK3 đường World Bank, Lê Chân, Hải Phòng
- Điện thoại: 0312 222 555
- Hotline: 0906 222 555
- Email: sonha@shac.vn
- Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Thanh Trì, TP. Hà Nội
- Tại Quảng Ninh: Số 289 Giếng Đáy, Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh
- Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà nẵng
- Tại Sài Gòn:Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh